* THÀNH PHẦN Trong 1 kg chứa:
Chlortetracyclin HCI……………………………………………500 g
Tá dược (Acid citric khan, lactose)…………………………1 Kg
* CÔNG DỤNG
– Gà, vịt, ngan, cút: Đặc trị các bệnh nhiễm khuẩn huyết, bại huyết ở vịt, viêm rốn, tụ huyết trùng, viêm ruột do E.coli, bạch lỵ, thương hàn, Coryza, CRD. Điều trị bội nhiễm trong các bệnh do virus, cầu trùng, Stress…
Tăng tỷ lệ đẻ trứng ở gia cầm.
Bệnh cầu trùng. Chlortetracyclin HCI không diệt được coccidia, nhưng ức chế hệ vi sinh tổng hợp của cầu trùng, do đó làm giảm tác hại của bệnh.
– Heo: Đặc trị các bệnh viêm teo mũi truyền nhiễm, suyễn, viêm phổi dính sườn (APP), Glasser (viêm đa xoang), tụ huyết trùng, viêm ruột hoại tử, co thắt ruột, nhiễm khuẩn E.coli, Salmonella, liên cầu khuẩn, bệnh nghệ. Phòng trị nhiễm khuẩn thứ phát do virus.
Tăng năng suất sinh sản của heo nái như tăng tỷ lệ đậu thai và tỷ lệ nái đẻ, tăng số đầu con sơ sinh trên mỗi lứa đẻ.
Giảm tiêu tốn thức ăn, tăng trọng nhanh trên heo thịt.
– Bê, nghé, cừu, dê: Điều trị các bệnh nhiễm khuẩn hô hấp, tiêu hóa, nhiễm khuẩn huyết, phó thương hàn, tụ huyết trùng, viêm rốn.
* CÁCH DÙNG VÀ LIỀU LƯỢNG
Trộn đều vào thức ăn. Dùng liên tục 5 ngày.
Liều chung cho heo, bê, cừu, gia cầm:
– Điều trị: 1g/70kgTT/lần, 2 lần/ngày. Tương ứng 1g/1,6kg thức ăn hoặc 1kg CHLORACIN 50S/1,6 tấn thức ăn.
– Phòng bệnh: 1g/3 – 5kg thức ăn hoặc 1kg CHLORACIN 50S/3 – 5 tấn thức ăn. Sau đó cứ mỗi tháng dùng một đợt 5 ngày.
Chú ý:
– Liều cao gấp 5 lần không gây tác hại cho heo.
– Không dùng chung với sữa hoặc các sản phẩm chứa Canxi.
* QUY CÁCH ĐÓNG GÓI: Bao 20 kg.
-
Hỗn dịch kháng sinh tiêm
-
Dung dịch kháng sinh tiêm
-
Dung dịch kháng sinh uống
-
Thuốc bột kháng sinh uống, trộn thức ăn
-
Thuốc - Chế phẩm bổ, trợ lực, hạ sốt, tiêu viêm
-
Thuốc kí sinh trùng dạng tiêm, bột
-
Nhóm Men, Đạm sữa
-
Nhóm thuốc điều tiết sinh sản, kiểm tra viêm vú
-
Nhóm sản phẩm sát trùng
-
Nhóm sản phẩm chó mèo
-
Nhóm sản phẩm gà đá